Giải bài tập toán lớp 6 luyện tập trang 47, 48. Hướng dẫn giải các bài tập 120, 121, 122, 123, 124 SGK toán lớp 6 tập 1. Giải toán lớp 6 tập 1 phần luyện tập trang 47, 48.
Tóm tắt nội dung
Giải bài tập luyện tập trang 47 – 48 SGK toán lớp 6
Bài 120 trang 47 SGK Toán lớp 6 tập 1
Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: 5*; 9*.
Giải:
Cách đơn giản nhất là ta dựa vào bảng số nguyên tố để tìm *.
Ta có các số nguyên tố có hai chữ số bắt đầu bằng số 5 và số 9 là 53, 59, 97.
Bài 121 trang 47 SGK Toán lớp 6 tập 1
a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố.
b) Tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố.
Giải:
a) Ta có: Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố.
Với k > 1 thì 3. k có ít nhất ba ước là 1, 3, k; nghĩa là nếu k > 1 thì 3. k là một hợp số. Do đó để 3k là một số nguyên tố thì k = 1.
Vậy chỉ với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố.
b) Tương tự câu a) chỉ với k = 1 thì 7. k là số nguyên tố.
Bài 122 trang 47 SGK Toán lớp 6 tập 1
Điền dấu “X” vào ô thích hợp:
Câu | Đúng | Sai |
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. | ||
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. | ||
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. | ||
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9. |
Giải:
a) Đúng, đó là 2 và 3;
b) Đúng, đó là 3, 5, 7;
c) Sai, vì số 2 cũng là số nguyên tố;
d) Sai vì 2, 5 cũng là số nguyên tố.
Vậy ta có bảng:
Câu | Đúng | Sai |
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. | x | |
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. | x | |
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. | x | |
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9. | x |
Bài 123 trang 48 SGK Toán lớp 6 tập 1
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a, tức là p2 ≤ a:
a | 29 | 67 | 49 | 127 | 173 | 253 |
p |
Giải:
Ta có:
22 = 4; 32 = 9; 52 = 25; 72 = 49; 112 = 121; 132 = 169; 172 = 289.
Vậy ta có bảng sau:
a | 29 | 67 | 49 | 127 | 173 | 253 |
p | 2, 3, 5 | 2, 3, 5, 7 | 2, 3, 5, 7 | 2, 3, 5, 7, 11 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 |
Bài 124 trang 48 SGK Toán lớp 6 tập 1
Máy bay có động cơ ra đời năm nào?
Máy bay có động cơ ra đời năm \[ \overline {abcd}\], trong đó:
a là số có đúng một ước;
b là hợp số lẻ nhỏ nhất;
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ≠ 1;
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất.
Giải:
a có đúng một ước nên a = 1;
b là hợp số lẻ nhỏ nhất nên b = 9;
c không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số và c ≠ 1 nên c = 0;
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất nên d = 3.
Vậy \[ \overline {abcd}\]= 1903. Máy bay có động cơ ra đời năm 1903.
Bài viết liên quan