Giải toán lớp 6 tập 2 trang 40, 41 SGK. Giải bài tập Luyện Tập trang 40, 41 SGK toán lớp 6 tập 2. Hướng dẫn giải bài tập 78, 79, 80, 81, 82, 83 SGK toán lớp 6 tập 2.
Tóm tắt nội dung
Giải bài tập Luyện Tập trang 40, 41 SGK toán lớp 6 tập 2
Bài 78 trang 40 SGK toán lớp 6 tập 2
Căn cứ vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân phân số.
Ví dụ: Tính chất giao hóa của phép nhân phân số: \[\frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{a.c}{b.d} = \frac{c.a}{d.b} =\frac{c}{d}.\frac{a}{b}\]
Bằng cách tương tự, em hãy suy ra tính chất kết hợp của phép nhân phân số từ tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên.
Giải:
Ta có:
\[(\frac{a}{b}.\frac{c}{d}).\frac{p}{q} = \frac{a.c}{b.d}.\frac{p}{q} = \frac{(a.c).p}{(b.d).q}\]Vậy \[(\frac{a}{b}.\frac{c}{d}).\frac{p}{q} = \frac{a}{b}.(\frac{c}{d}.\frac{p}{q})\]
Bài 79 trang 40 SGK toán lớp 6 tập 2
Đố: Tìm tên một nhà toán học Việt Nam thời trước.
Em hãy tính các tích sau rồi viết các chữ tương ứng với đáp số đúng vào các ô trống Khi đó em sẽ biết được tên của một nhà toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỉ XV.
T. \[\frac{-2}{3}.\frac{-3}{4}\]
U. \[\frac{6}{7}.1\]
E. \[\frac{16}{17}.\frac{-17}{32}\]
H. \[\frac{13}{19}.\frac{-19}{13}\]
G. \[\frac{15}{49}.\frac{-84}{35}\]
O. \[\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.\frac{-8}{9}\]
N. \[\frac{-5}{16}.\frac{-18}{5}\]
I. \[\frac{6}{11}.\frac{-1}{7}.0.\frac{3}{29}\]
V. \[\frac{7}{6}.\frac{36}{14}\]7
L. \[\frac{3}{-5}.\frac{1}{3}\]
Giải:
Ta có kết quả các tích đã cho như sau:
T. \[\frac{-2}{3}.\frac{-3}{4} = \frac{1}{2}\]
U. \[\frac{6}{7}.1 = \frac{6}{7}\]
E. \[\frac{16}{17}.\frac{-17}{32} = \frac{-1}{2}\]
H. \[\frac{13}{19}.\frac{-19}{13} = -1\]
G. \[\frac{15}{49}.\frac{-84}{35} = \frac{-36}{49}\]
O. \[\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.\frac{-8}{9} = \frac{-1}{3}\]
N. \[\frac{-5}{16}.\frac{-18}{5} = \frac{9}{8}\]
I. \[\frac{6}{11}.\frac{-1}{7}.0.\frac{3}{29} = 0\]
V. \[\frac{7}{6}.\frac{36}{14} = 3\]
L. \[\frac{3}{-5}.\frac{1}{3}= \frac{-1}{5}\]
Ta điền kết quả vào bảng như sau:
Vậy nhà toán học Việt Nam được nhắc đến ở đây là Lương Thế Vinh.
Bài 80 trang 40 SGK toán lớp 6 tập 2
Tính:
a) \[5.\frac{-3}{10}\]
b) \[\frac{2}{7} + \frac{5}{7}.\frac{14}{25}\]
c) \[\frac{1}{3} – \frac{5}{4}.\frac{4}{15}\]
d) \[(\frac{3}{4} + \frac{-7}{2}).(\frac{2}{11} + \frac{12}{22})\]
Giải:
a) Ta có:
\[5.\frac{-3}{10} = \frac{-3}{2}\]b) Ta có:
\[\frac{2}{7} + \frac{5}{7}.\frac{14}{25} = \frac{10}{35} + \frac{14}{35} = \frac{24}{25}\]c) Ta có:
\[\frac{1}{3} – \frac{5}{4}.\frac{4}{15} = \frac{1}{3} – \frac{1}{3} = 0\]d) Ta có:
\[(\frac{3}{4} + \frac{-7}{2}).(\frac{2}{11} + \frac{12}{22}) = (\frac{3}{4} + \frac{-14}{4}).(\frac{2}{11} + \frac{6}{11})\]= \[\frac{-11}{4}.\frac{8}{11} = -2\]
Bài 81 trang 41 SGK toán lớp 6 tập 2
Tính diện tích và chu vi một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 1/4 km và chiều rộng 1/8 km.
Giải.
Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 1/4 . 1/8 = 1/32 (km²)
Chu vi khu đất hình chữ nhật là: (1/4 + 1/8) . 2 = 3/4 (km)
Bài 82 trang 41 SGK toán lớp 6 tập 2
Toán vui. Một con Ong và bạn Dũng cùng xuất phát từ A để đến B. Biết rằng mỗi giây ong bay được 5m và mỗi giờ Dũng đạp xe đi được 12km. Hỏi con ong hay bạn Dũng đến B trước?
Giải:
Muốn biết con ong hay bạn Dũng đến B trước ta chỉ cần biết tốc độ của cả hai là được.
Ta có:
Vận tốc của con ong là: 5m/s = 5/1000 km . 3600/3600 s
= 5.3600/1000 (km/h) = 18 (km/h)
Ta có vận tốc của Dũng là: 12 km/h < 18km/h
Vậy con ong đến B trước Dũng.
Bài 83 trang 41 SGK toán lớp 6 tập 2
Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quảng đường AB.
Giải:
Thời gian bạn Việt đi từ A đến C là : 7h30′ – 6h50′ = 40′ = 2/3 (h)
Quãng đường AC dài là: 15 . 2/3 = 10 (km)
Thời gian bạn Nam đi từ B đến C là: 7h30′ – 7h10′ = 20′ = 1/3 (h)
Quãng đường BC dài là: 12 . 1/3 = 4 (km)
Vậy Quãng đường AB dài là: AB = AC + BC = 10 + 4 = 14 (km)