Giải bài tập luyện tập trang 29, 30, 31 SGK toán lớp 6 tập 2. Hướng dẫn làm bài tập 52, 53, 54, 55, 56, 57 trang 31 toán lớp 6 tập 2.
Tóm tắt nội dung
Luyện tập trang 29, 30, 31 SGK toán lớp 6 tập 2
Bài 52 trang 29 SGK toán lớp 6 tập 2
Điền số thích hợp vào ô trống:
a | b | a + b |
6/27 | 5/27 | |
4/23 | 11/23 | |
3/5 | 7/10 | |
5/14 | 2/7 | |
4/3 | 2/3 | |
2/5 | 8/5 |
Giải:
Áp dụng quy tắc: a + b = c a = c – b và b = c – a. Thực hiện phép tính ta được bảng sau:
a | b | a + b |
6/27 | 5/27 | 11/27 |
7/23 | 4/23 | 11/23 |
3/5 | 7/10 | 13/10 |
5/14 | 2/7 | 9//14 |
4/3 | 2/3 | 2 |
2/5 | 6/5 | 8/5 |
Bài 53 trang 30 SGK toán lớp 6 tập 2
“Xây tường”. Em hãy “xây bức tường” bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc sau: a = b + c
Giải:
Ta có tổng hai phân số trong hai viên gạch phía dưới bằng phân số của viên gạch ngay phía trên của 2 viên gạch đó.
Ta có kết quả như sau:
Bài 54 trang 30 SGK toán lớp 6 tập 2
Trong vở bài tập của bạn An có bài làm sau:
a) \[ \frac{-3}{5} + \frac{1}{5} = \frac{4}{5}\]
b) \[ \frac{-10}{13} + \frac{-2}{13} = \frac{-12}{13}\]
c) \[ \frac{2}{3} + \frac{-1}{6} = \frac{4}{6} + \frac{-1}{6} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \]
d) \[ \frac{-2}{3} + \frac{2}{-5} = \frac{-2}{3} + \frac{-2}{5} = \frac{-10}{15} + \frac{-6}{15} = \frac{-4}{15}\]
Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có).
Giải:
Đáp số ở câu a) và câu d) sai. Sửa lại như sau:
a) \[ \frac{-3}{5} + \frac{1}{5} = \frac{-2}{5}\]
d) \[ \frac{-2}{3} + \frac{2}{-5} = \frac{-2}{3} + \frac{-2}{5} = \frac{-10}{15} + \frac{-6}{15} = \frac{-16}{15}\]
Bài 55 trang 30 SGK toán lớp 6 tập 2
Điền số thích hợp vào ô trống. Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể):
+ | -1/2 | 5/9 | 1/36 | -11/18 |
-1/2 | -1 | |||
5/9 | ||||
1/36 | ||||
-11/18 |
Giải:
Thực hiện phép cộng à điền vào ô trống như sau:
+ | -1/2 | 5/9 | 1/36 | -11/18 |
-1/2 | -1 | 1/18 | -17/36 | -10/9 |
5/9 | 1/18 | 10/9 | 7/12 | -1/18 |
1/36 | -17/36 | 7/12 | 1/18 | -1/4 |
-11/18 | -10/9 | -1/18 | -1/4 | -11/9 |
Bài 56 trang 31 SGK toán lớp 6 tập 2
Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:
A = \[ \frac{-5}{11} + (\frac{-6}{11} + 1)\]
B = \[ \frac{2}{3} + (\frac{5}{7} + \frac{-2}{3})\]
C = \[ (\frac{-1}{4} + \frac{5}{8}) + \frac{-3}{8}\]
Giải:
A = \[ \frac{-5}{11} + (\frac{-6}{11} + 1)\]
= \[ (\frac{-5}{11} + \frac{-6}{11}) + 1\]
= -1 + 1
= 0
B = \[ \frac{2}{3} + (\frac{5}{7} + \frac{-2}{3})\]
= \[ (\frac{2}{3} + \frac{-2}{3}) + \frac{5}{7}\]
= \[0 + \frac{5}{7}\]
= \[\frac{5}{7}\]
C = \[ (\frac{-1}{4} + \frac{5}{8}) + \frac{-3}{8}\]
= \[ \frac{-1}{4} + (\frac{5}{8} + \frac{-3}{8})\]
= \[ \frac{-1}{4} + \frac{2}{8}\]
= \[ \frac{-1}{4} + \frac{1}{4}\]
= 0
Bài 57 trang 31 SGK toán lớp 6 tập 2
Trong các câu sau đây, hãy chọn một câu đúng:
Muốn cộng hai phân số \[\frac{-3}{4}\] và \[\frac{4}{5}\] ta làm như sau :
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu.
b) Nhân mẫu của phân số \[\frac{-3}{4}\] với 5, nhân mẫu của phân số \[\frac{4}{5}\] với 4 rồi cộng hai tử lại.
c) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \[\frac{-3}{4}\] với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \[\frac{4}{5}\] với 4 rồi cộng hai tử mới lại, giữ nguyên mẫu chung.
d) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \[\frac{-3}{4}\] với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \[\frac{4}{5}\] với 4 rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu.
Giải: Câu c) đúng.