Hướng dẫn giải bài tập luyện tập trang 50, 51 SGK toán lớp 6 tập 1 chi tiết nhất. Giải bài tập 129, 130, 131, 132 SGK trang 50, 51 SGK toán lớp 6 tập 1.
Tóm tắt nội dung
Giải bài tập luyện tập trang 50, 51 SGK toán lớp 6 tập 1
Bài 129 trang 50 SGK toán lớp 6
a) Cho số a = 5 . 13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b) Cho số b = 25. Hãy viết tất cả các ước của b.
c) Cho số c = 32 . 7. Hãy viết tất cả các ước của c.
Giải:
– Muốn tìm các ước của a.b ta tìm các ước của a, các ước của b và tích của mỗi ước của a với một ước của b.
– Nếu m ≤ n thì am luôn là ước của an.
– Nếu a là ước của c; b là ước của d thì (a.b) cũng là ước của (c.d).
a) a = 5.13. Các ước của a là 1; 5; 13; 5 . 13 = 65.
b) b = 25. Các ước của b là 1; 2; 22 = 4; 23 = 8 ; 24 = 16; 25= 32.
c) c = 32.7. Các ước của c là: 1; 3; 7 ; 32 = 9 ; 3 . 7 = 21 ; 32 . 7 = 63.
Bài 130 trang 50 SGK toán lớp 6
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:
51; 75; 42; 30.
Giải:
51 = 3 . 17, Vậy Ư(51) = {1; 3; 17; 51};
75 = 3 . 52, Vậy Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75};
42 = 2 . 3 . 7, Vậy Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42};
30 = 2 . 3 . 5, Vậy Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Bài 131 trang 50 SGK toán lớp 6
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.
a) Ta có: 42 = 2 . 3 . 7
Ư(42) = {1, 2, 3, 6, 7, 14, 21, 42}
Theo đề bài ta có tích của hai số tự nhiên bằng 42 nên trong hai số đó sẽ có 1 số là ước của a, số còn lại sẽ là thương của 42 chia cho số đã biết.
Vậy hai số cần tìm là các cặp số sau đây {1, 42}; {2, 21}; {3, 14}; {6, 7}.
b) Tương tự, ta có 30 = 2 . 3 . 5
Do đề cho a < b nên ta có các kết quả như sau:
a = 1, b = 30;
a = 2, b = 15;
a = 3, b = 10;
a = 5, b = 6.
Bài 132 trang 50 SGK toán lớp 6
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).
Giải:
Vì số bi ở các túi bằng nhau (kể cả trường hợp xếp vào một túi) nên số túi phải là ước của 28.
Ta có 28 = 22 . 7 nên Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}.
Vậy số túi để Tâm có thể xếp bi vào là: 1, 2, 4, 7, 14, 28.
Bài 133 trang 51 SGK toán lớp 6
a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: \[\overline{**}\]. * = 111.
Giải:
a) Ta có 111 = 3 . 37. Vậy Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Từ \[\overline{**}\].* = 111 ta có \[\overline{**}\] và * đều là ước của 111.
Mà ước có 2 chữ số của 111 chỉ có 37. Do đó \[\overline{**}\] = 37, suy ra * = 3.
Bài viết liên quan