Giải bài tập ôn tập chương 1 trang 63, 64 SGK toán lớp 6 tập 1. Hướng dẫn giải toán lớp 6 bài 159, 160, 161, 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168, 169.

Giải bài tập Ôn tập chương 1 trang 63 – 64 SGK

Bài 159 trang 63 SGK toán lớp 6 tập 1

Tìm kết quả các phép tính:

a ) n – n;            b) n : n   (n  0)              c) n + 0;

d) n – 0;             e) n . 0;                        g) n . 1;          h) n : 1

Giải:

a ) n – n = 0;      b ) n : n = 1 (n 0);                   c) n + 0 = n;

d) n – 0 = n;       e) n . 0 =0;      g) n . 1 = n ;          h) n : 1 =n

Bài 160 trang 63 SGK toán lớp 6 tập 1

Thực hiện các phép tính

a) 204 – 84 : 12;               b) 15 . 23+ 4 . 32– 5 . 7;

c) 56 : 53+ 23 . 22                        d) 164 . 53 + 47 . 164;

Giải:

a) 204 – 84 : 12 = 204 – 7 = 197

b) 15 . 23+ 4 . 32– 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 35 = 120 + 36 – 35 =121

c) 5: 53+ 2. 2= 53 + 2=  125 + 32 = 157

d) 164 . 53 + 47 . 164 =164(53 + 47) = 164 . 100 = 16400

Bài 161 trang 63 SGK toán lớp 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết

a) 219 – 7(x + 1) =100;

b) (3x – 6) . 3 = 34;

Giải:

a) 219 – 7(x + 1) =100

7(x+1) = 219 -100

7(x+1) = 119

x + 1 = 119:7

x + 1 = 17

x = 17-1

x = 16

b) (3x – 6) . 3 = 34

3x – 6 = 3: 3

3x – 6 = 33

3x = 27 + 6

3x = 33

x = 11

Bài 162 trang 63 SGK toán lớp 6 tập 1

Để tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 3 rồi chia cho 8 thì được 12, ta có thể viết (x-3):8 =12 rồi tìm x ta được x = 99.

Bằng cách làm như trên, hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8, sau đó chia cho 4 thì được 7.

Giải:

Để tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8, sau đó chia cho 4 thì được 7, ta có thể viết (3.x – 8 ): 4 = 7

3.x – 8 = 7 . 4

3.x – 8 = 28

3.x =  28 + 8

3.x = 36

x = 36 : 3

Vậy x = 12

Bài 163 trang 63 SGK toán lớp 6 tập 1

Đố. Điền các số 25, 18, 22, 33 vào chỗ trống và giải bài toán sau:

Lúc… giờ, người ta thắp một ngọn nến có chiều cao … cm. Đến … giờ cùng ngày, ngọn nến chỉ còn cao… cm. Trong một giờ, chiều cao của ngọn nến giảm bao nhiêu cm?

Giải:

Ta có một ngày có 24 giờ nên trong 4 số 25, 18, 22, 33 thì chỉ có 18, 22 là giờ; ta cũng biết giờ thì phải từ giờ nhỏ đến lớn trong cùng ngày; ngược lại chiều cao của cây nến thì phải ngắn đi do đốt. Vậy ta điền vào chỗ chóng như sau:

Lúc 18 giờ, người ta thắp một ngọn nến có chiều cao 33 cm. Đến 22 giờ cùng ngày, ngọn nến chỉ còn cao 25 cm.

Giải bài toán như sau:

Trong thời gian 4 tiếng từ 18 giờ đến 22 giờ ngọn nến giảm:

33 – 25 = 8 (cm)

Vậy trong 1 giờ, ngọn nến giảm là 8 : 4 = 2 (cm)

Bài 164 trang 63 SGK toán lớp 6 tập 1

Thực hiện các phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a) (1000 + 1) : 11;                  b) 142+ 5+ 22;

c) 29 . 31 + 144 : 122;            d) 333 : 3+ 225 : 152;

Giải:

a) (1000 + 1) : 11

= 1001 : 11

= 91

Vậy 91 = 7 . 13

b) 142+ 5+ 22

= 196 + 25 + 4

= 225

Vậy 225 = 3. 52

c) 29 . 31 + 144 : 122

= 29 . 31 + 144 : 144

= 899 + 1 = 900

Vậy 900 =  2. 3. 52

d) 333 : 3 + 225 : 152

= 333 : 3 + 225 : 225

= 111 + 1

=112 = 24 . 7

Bài 165 trang 63 SGK toán lớp 6 tập 1

Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điều kí hiệu ∈ hoặc ∉ thích hợp vào ô vuông:

a) 747     P; 235     P; 97     P

b) a = 835 . 123 + 318; a      P

c) b= 5 .7 .11 + 13 . 17; b     P

d) C = 2. 5 . 6 – 2 . 29; c     P

Giải: 

a) 747 P (vì 747 ⋮ 9) ; 235 P (Vì 235 ⋮5); 97  P
b) a = 835 . 123 + 318; a  P (vì a ⋮3)
c) b = 5 . 7 . 11 + 13 . 17; b  P  vì b là số chẵn (Tổng của 2 số lẻ)
d) c = 2. 5 . 6 – 2 . 29 = 2(5 . 6 – 29) = 2; c  P

Bài 166 trang 63 SGK toán lớp 6 tập 1

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A = {x ∈ N | 84 ⋮ x, 180 ⋮ x và x > 6};

b) B = {x ∈ N | x ⋮ 12, x ⋮ 15; x ⋮ 18 và 0 < x < 300}.

Giải: 

a) Ta có 84 ⋮ x và 180 ⋮ x ⇒ x ∈ ƯC(84,180) và x > 6

Ta có ƯCLN (84; 180) = 12;

⇒ ƯC(84,180) = Ư(12) ={1; 2; 3; 4; 6; 12}

Vì x > 6. Vậy A = {12}

b) Ta có x ⋮ 12, x ⋮ 15; x ⋮ 18 ⇒ x ∈ BC(12, 15, 18)

Ta có BCNN(12, 15, 18) = 180

⇒ BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360;…}

Vì 0 < x < 300. Vậy B = {180}

Bài 167 trang 63 SGK toán lớp 6 tập 1

Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng 100 đến 150.

Giải: 

Gọi x là số sách cần tìm. Ta có x ∈ BC(10,12,15) và 100 < x < 150

Ta có BCNN(10,12,15) = 60

⇒BC(10,12,15) = B(60) = {0; 60; 120; 180; …}

Vì 100 < x < 150

Vậy số sách là 120 quyển.

Bài 168 trang 64 SGK toán lớp 6 tập 1

Máy bay trực thăng ra đời năm nào?

Máy bay trực thăng ra đời năm \[\overline{abcd}\]

Biết rằng: a không là số nguyên tố, cũng không là hợp số;

b là số dư trong phép chia 105 cho 12;

c là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất

d là trung bình cộng của b và c.

Giải:

a không phải số nguyên tố, cũng không phải hợp số ⇒ a = 1 (do a khác 0)

b là số dư trong phép chia 105 cho 12.

Ta thấy: 105 : 12 = 8 (dư 9) ⇒ b = 9

c là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất ⇒ c = 3

d là số trung bình cộng của b và c.

Ta có: d = (b + c) : 2 = (9 + 3) : 2 = 12 : 2 = 6

⇒ d = 6

⇒ \[\overline{abcd}\] =1936

Vậy máy bay ra đời năm 1936.

Bài 169 trang 64 SGK toán lớp 6 tập 1

Bé kia chăn vịt khác thường

Buộc đi hàng chẵn mới ưa.

Hàng 2 xếp thấy chưa vừa,

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa 1 con,

Hàng 4 xếp cũng chưa tròn,

Hàng 5 xếp thiếu 1 con mới đầy,

Xếp thành hàng 7, đẹp thay!

Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài!

(Biết vịt chưa đến 200 con)

Giải:

Ta có các dữ liệu như sau:

Hàng 2 xếp thấy chưa vừa ⇒ Số vịt chia 2 dư 1 (1)

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa 1 con ⇒ Số vịt chia 3 dư 1 (2)

Hàng 4 xếp vẫn chưa tròn ⇒ Số vịt không chia hết cho 4 (3)

Hàng 5 xếp thiếu 1 con mới đầy ⇒ số vịt chia 5 dư 4 (4)

Xếp thành hàng 7 đẹp thay ⇒ số vịt chia hết cho 7 (5)

Từ (4) và (1) ⇒ số vịt là số có tận cùng là số 9 (6).

Từ (5) và (6) ta có số có tận cùng là 9 mà chia hết cho 7 phải là: 7 x 7 = 49, 7 x 17 = 119; 7 x 27 = 189 (vì số vịt < 200)

Kiểm tra điều kiện (2) và (3) ta có 49 không chia hết cho 4 và chia 3 dư 1 (thỏa mãn); 119 chia 3 dư 2 (loại), 189 chia hết cho 3 (loại).

Vậy số vịt là 49 con.

Bài viết liên quan