Giải bài tập bài 8 về nội dung quy tắc dấu ngoặc. Giải toán lớp 6 bài 8 chương 2 trang 83 SGK. Hướng dẫn giải bài tập 57, 58, 59, 60 trang 85 SGK toán lớp 6 tập 1.

Lý thuyết về quy tắc dấu ngoặc

1. Quy tắc dấu ngoặc

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “-” thành dấu “+” và dấu “+” thành dấu “-“.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

Ví dụ: Tính nhanh 169 + [115 – (115 + 165)]

Ta có: 169 + [115 – (115 + 165)] = 169 + [115 – 115 – 165] = 169 – 165 = 4

2. Tổng đại số

Vì phép trừ đi một số là phép cộng với số đối của số đó nên một dãy các phép cộng và phép trừ có thể đổi thành một dãy các phép cộng.

Vì thế: Một dãy các phép tính cộng trừ những số nguyên được gọi là một tổng đại số.

Sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc, chỉ để lại dấu của các số hạng. Trong thực hành ta thường gặp tổng đại số dưới dạng đơn giản này.

Lưu ý:

a) Tổng đại số có thể nói gọn là tổng.

b) Trong tổng đại số ta có thể:

– Thay đổi vị trí của các số hạng kèm theo dấu của chúng.

Ví dụ:

56 – 50 – 16 = 56 – 16 – 50 = 40 – 50 = -10

– Đặt dấu ngoặc để nhóm những số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Ví dụ:

180 – 45 – 55 = 180 – (45 + 55) = 180 – 100 = 80

Trả lời câu hỏi bài 8 trang 83 SGK toán lớp 6 tập 1

Câu hỏi 1 trang 83 SGK toán lớp 6 tập 1

a) Tìm số đối của: 2, (-5), 2 + (-5).

b) So sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5).

Giải:

a)

– Số đối của 2 là -2

– Số đối của (-5) là 5

– Số đối của 2 + (-5) = – 3 là 3

b)

Tổng các số đối của 2 và (-5) là (-2) + 5 = 5 – 2 = 3

Vậy số đối của tổng 2 + (-5) bằng tổng các số đối của 2 và (-5)

Câu hỏi 2 trang 83 SGK toán lớp 6 tập 1

Tính và so sánh kết quả của:

a) 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)

b) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6.

Giải:

Ta có:

a) 7 + ( 5 – 13 ) = 7 + ( -8) = -1

7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1

Vậy: Kết quả của hai phép tính trên bằng nhau

b) 12 – ( 4 – 6 ) = 12 – ( -2) = 14

12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14

Vậy: Kết quả của hai phép tính trên bằng nhau

Câu hỏi 3 trang 84 SGK toán lớp 6 tập 1

Tính nhanh:

a) (768 – 39) – 768;

b) (-1579) – (12 – 1579).

Giải:

a) ( 768 – 39 ) – 768

= ( 768 – 768 ) – 39

= 0 – 39

= – 39

b) ( -1579 ) – ( 12 – 1579 )

= -1579 + 1579 – 12

= 0 – 12

= – 12

Giải bài tập bài 8 trang 85 SGK toán lớp 6 tập 1

Bài 57 trang 85 SGK toán lớp 6 tập 1

Tính tổng:

a) (-17) + 5 + 8 + 17;                     b) 30 + 12 + (-20) + (-12);

c) (-4) + (-440) + (-6) + 440;           d) (-5) + (-10) + 16 + (-1).

Giải:

a) (-17) + 5 + 8 + 17

= [(-17) + 17] + (5 + 8)

= 0 + 13 = 13

b) 30 + 12 + (-20) + (-12)

= [30 + (-20)] + [12 + (-12)]

= 10 + 0 = 10

c) (-4) + (-440) + (-6) + 440

= [(-4) + (-6)] + [(-440) + 440]

= (-10) + 0  = -10

d) (-5) + ( -10) + 16 + (-1)

= [(-5) + ( -10) + (-1)] + 16

= (-16) + 16  = 0

Bài 58 trang 85 SGK toán lớp 6 tập 1

Đơn giản biểu thức:

a) x + 22 + (-14) + 52;                      b) (-90) – (p + 10) + 100.

Giải:

a) x + (22 + 52) + (-14)

= x + 74 + (-14) = x + [74 + (-14)] = x + 60

b)(-90) – (p + 10) +100

= (-90) -p -10 + 100 = [(-90) – 10] – p + 100

= (-100)  –  p  +100

= [(-100)+100] – p = 0 – p = -p

Bài 59 trang 85 SGK toán lớp 6 tập 1

Tính nhanh các tổng sau:

a) (2736 – 75) – 2736;                 b) (-2002) – (57 – 2002).

Giải:

Bỏ dấu ngoặc rồi đổi chỗ các số hạng để hai số đối nhau đứng liền nhau.

a) (2736 – 75) – 2736

= 2736 – 75 – 2736

= (2736 – 2736) – 75

= 0 – 75

= – 75

b) (- 2002) – (57 – 2002)

= (– 2002) – 57 + 2002

= (– 2002 + 2002) – 57

= 0 – 57

= – 57

Bài 60 trang 85 SGK toán lớp 6 tập 1

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65);                 b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17).

Giải:

a) (27 + 65) + (346 – 27 – 65)

= 27 + 65 + 346 – 27 – 65

= (27 – 27) + (65 – 65) + 346

=  346

b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)

=  42 – 69 + 17 – 42 – 17

= (42 – 42) + (17 – 17) – 69

=  -69

Bài viết liên quan